Ana səhifə

BỘ XÂy dựng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc


Yüklə 281.5 Kb.
səhifə2/2
tarix26.06.2016
ölçüsü281.5 Kb.
1   2

PHẦN III. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ

I. UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH


1. Quản lý thống nhất cây xanh trên địa bàn tỉnh. Ban hành các quy định  về chức năng, nhiệm vụ, phân cấp quản lý cho chính quyền các cấp và các cơ quan chuyên trách quản lý cây xanh.

2. Ban hành các văn bản quy định về quản lý cây xanh, xây dựng cơ chế chính sách ưu đãi, khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia bảo vệ và phát triển cây xanh đô thị.


II. SỞ XÂY DỰNG CÁC TỈNH VÀ SỞ GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH CÁC THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG


1. Tổ chức triển khai thực hiện việc phân cấp quản lý cây xanh trên địa bàn theo quy định của UBND cấp tỉnh.

2. Chủ trì soạn thảo các văn bản hướng dẫn về công tác quản lý hệ thống cây xanh đô thị trình Uỷ Ban nhân dân cấp Tỉnh ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.

3. Tổ chức lập, trình UBND cấp Tỉnh ban hành hoặc ban hành theo ủy quyền danh mục cây cổ thụ, cây cần bảo tồn, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế.

4. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ  cây xanh đô thị, tham mưu giúp UBND cấp Tỉnh thực hiện công tác quản lý Nhà nước đối với toàn bộ hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn.

5. Hỗ trợ chính quyền các đô thị kiện toàn bộ máy quản lý, đào tạo cán bộ quản lý, kỹ thuật và thợ chăm sóc cây.

III. CHÍNH QUYỀN ĐÔ THỊ CÁC CẤP


Uỷ Ban nhân dân các thành phố, thị xã thuộc Tỉnh và các thị trấn:

1. Tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo vệ và phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn theo phân cấp của UBND cấp Tỉnh.

2. Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch chuyên ngành cây xanh, kế hoạch phát triển cây xanh đô thị theo thẩm quyền phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được duyệt.

3. Tại các đô thị chưa có đơn vị trực tiếp thực hiện việc quản lý cây xanh thì tiến hành lựa chọn, ký hợp đồng với các đơn vị chuyên ngành thực hiện việc trồng, duy trì và chăm sóc cây xanh.

4. Tuyên truyền, giáo dục vận động các tổ chức, cá nhân tích cực tham gia bảo vệ, chăm sóc và phát triển cây xanh trên địa bàn.

IV. CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ


1. Thực hiện trồng, chăm sóc và quản lý hệ thống cây xanh đô thị theo hợp đồng đã ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và cung cấp các dịch vụ có liên quan tới cây xanh đô thị cho xã hội.

2. Lập danh sách và tổ chức đánh số các loại cây xanh, cây cần bảo tồn trên đường phố, nơi công cộng. Hàng năm có nhiệm vụ lập báo cáo kiểm kê diện tích  cây xanh và số lượng cây trồng. 

3. Thường xuyên kiểm tra, kiến nghị các cơ quan chức năng giải quyết kịp thời những vấn đề liên quan về cây xanh.

4. Nghiên cứu đề xuất về chủng loại cây, hoa phù hợp quy hoạch xây dựng, với đặc điểm thổ nhưỡng, khí hậu và cảnh quan chung, tiếp thu lai tạo các loại cây, hoa đẹp ở các địa phương khác để áp dụng trên địa bàn được giao quản lý.

5. Phối hợp với các địa phương vận động thực hiện phong trào Nhà nước và nhân dân cùng chăm sóc, quản lý và phát triển hệ thống cây xanh công cộng.

PHẦN IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH


1. Các tổ chức, cá nhân chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý  cây xanh đô thị. Việc vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại mục V phần I Thông tư này sẽ bị xử phạt và bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 31 và Điều 36 Nghị định

số 126/2004/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.

2. Trong trường hợp ở những nơi hiện trạng cây xanh đã có chưa phù hợp với các hướng dẫn trong Thông tư này thì khuyến khích lập kế hoạch từng bước thay thế, chỉnh trang cho phù hợp.

3. Uỷ Ban nhân dân các Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Thông tư này.

4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng mắc, đề nghị các địa phương phản ánh về Bộ Xây dựng để hướng dẫn và giải quyết theo thẩm quyền./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Kinh tế Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- HĐND, UBND các Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án ND tối cao;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp)
- Các Sở GTCC; Sở KT-QH, Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Các Cục, Vụ, Viện trực thuộc Bộ;
- Lưu VP, HTĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tấn Vạn


 

Phụ lục số 1



(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ Xây dựng)

 

PHÂN LOẠI CÂY BÓNG MÁT TRONG ĐÔ THỊ



Các dạng loại cây xanh tạo bóng mát được trồng trên đường phố và các khu vực sở hữu công cộng được phân làm 3 loại dựa trên chiều cao trưởng thành. Khoảng cách giữa các cây trồng phụ thuộc vào phân loại cây. Các quy định cụ thể như sau:

Bảng phân loại cây bóng mát và các yêu cầu kỹ thuật



Số TT

Phân loại cây

Chiều cao

Khoảng cách trồng

Khoảng cách tối thiểu đối với lề đường

Chiều rộng vỉa hè

1

Cây loại 1 (cây tiểu mộc)

£ 10m

Từ  4m đến 8 m

0,6m

Từ 3m đến 5 m

2

Cây loại 2 (cây trung mộc)

>10m đến 15m

Từ 8m đến 12m

0,8m

Trên 5m

3

Cây loại 3 (cây đại mộc)

>15m

Từ 12m đến 15m

1m

Trên 5m

 

Phụ lục số 2

ĐẶC TÍNH CỦA MỘT SỐ CÂY TRỒNG TH­ỜNG GẶP

(Ban hành kèm theo Thông t­ư số 20 /2005/TT-BXD ngày  20 tháng 12   năm 2005 của Bộ Xây dựng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số

Tên cây

Tên khoa học

Cây cao

Đ­ờngkính

Hình thức

Dạng lá

Màu lá

Kỳ rụng 

Kỳ nở

Màu hoa

TT

 

 

(m)

 tán (m)

 tán

 

xanh

lá trơ cành

hoa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(tháng)

 (tháng)

 

1

Ban

Bauhinia variegatalinn

6-8

3-4

tự do

bản

 nhạt

11-1

12-4

tím, trắng

2

Bạch đàn trắng

Eucalyptus resinefera smith

12-15

5-7

thuỗn

bản

 nhạt

-

4-5

vàng ngà

3

Bạch đàn chanh

Eucalyptus maculata var citriodora

25-40

6-8

thuỗn

bản

nhạt

-

5-6

trắng xanh

4

Bạch đàn đỏ

Eucapyptus hobusta smith

15-20

5-8

thuỗn

bản

nâu

-

8-9

trắng ngà

5

Bạch đàn lá liễu

Eucapyptus exerta  f.v muell

12

3-5

thuỗn rủ

bản

nhạt

-

5-6

trắng ngà

6

Bụt mọc

Taxodium distichum rich

10-15

5-7

tháp

kim

sẫm

2-3

4-5

xanh hồ thuỷ

7

Bách tán

Araucaria excelsa r.br

40

4-8

tháp

kim

 sẫm

 

4-5

xanh lam

8

Bàng

Terminalia ctappa linn

15-20

10

phân tầng

bản

xanh

2-3

7-8

xanh

9

Bông gòn

Ceiba pentandra gaertn

20-30

6-10

phân tầng

bản

nhạt

2-4

3-4

trắng

10

Bằng lăng

Lagerstroemia flosreginae retz

15-20

8-10

thuỗn

bản

sẫm

2-3

5-7

tím hồng

11

Chiêu liêu

Terminalia tomentosa wight

15-30

8-15

trứng

bản

vàng

3-4

5-6

trắng ngà

12

Chò nâu

Dipterocarpus tonkinensis chev

30-40

6-10

tròn

bản

nhạt

-

8-9

vàng ngà

13

Chùm bao lớn

Hydnocarpus anthelmintica pierre

15-20

8-15

trứng

bản

 

-

1-3

hồng

14

Dầu nư­ớc

Parashrea stellata kur

35

8-10

tháp

bản

nhạt

-

5-6

trắng ngà

15

Dáng hư­ơng

Pterocarpus pedatus pierre

20-25

8-10

tròn

bản

vàng

3-4

-

vàng

16

Dâu da xoan

Spondias lakonensis

6-10

6-8

tròn

bản

nhạt

2-3

4-5

trắng ngà

17

Dái ngựa

Swietenia mahogani jacq

15-20

6-10

trứng

bản

sẫm

1-2

4-5

vàng nhạt

18

Đa búp đỏ

Ficus elastica roxb

30-40

25

tự do

bản

sẫm

 

11

vàng

19

Đề

Ficus religiosa linn

18-20

15-20

trứng

bản

đỏ

4

5

trắng ngà

20

Đa lông

Ficus pilosa rein

15-20

15-20

tự do

bản

sẫm

-

11

vàng ngà

21

Đài loan tư­ơng tư­

Acacia confusa merr

8-10

5-6

tự do

bản

sẫm

-

6-10

vàng

22

Đậu ma

Longocarpus formosanus

13-15

12-13

tròn

bản

sẫm

-

4-5

tím nhạt

23

Gioi

Sizygim samarangense merr et perrg

10-12

6-8

trứng

bản

vàng

-

4-5

trắng xanh

24

Gạo

Gossampinus malabarica merr

20-25

8-12

phân tầng

bản

nhạt

2-4

3-4

đỏ t­ơi

25

Gáo

Sarcocephalus cordatus miq

18

8-10

tự do

bản

vàng nhạt

-

4-5

vàng nhạt

26

Gội trắng

Aphanamixis grandifolia bl

40

15

trứng

bản

vàng nhạt

-

3-4

xanh

27

Hoàng lan

Michelia champaca linn

15-20

6-8

tháp

bản

vàng nhạt

-

5-6

vàng

28

Hoè

Sophora japonica linn

15-20

7-10

trứng

bản

sẫm

-

5-6

vàng

29

Kim giao

Podocarpus wallichianus C.presl

10-15

6-8

tháp

bản

 

 

5-6

vàng

30

Liễu

Salyx babylonica linn

7-10

4-6

rủ

bản

nhạt

1-3

4-5

vàng nhạt

31

Lộc vừng

Barringtoria racemosa roxb

10-12

8-10

tròn

bản

sẫm vàng

2-3

4-10

đỏ thẫm

32

Long não

Cinnamomum camphora nees et ebern

15-20

8-15

tròn

bản

nhạt

-

3-5

vàng

33

Lai

Aleurites moluccana willd

8-10

6-8

trứng

bản

nhạt

-

5-6

vàng

34

Lai tua

Cananga odorata hook

15-20

6-8

thuỗn

bản

nhạt

-

7-8

xanh

35

Lim xẹt (lim vàng )

Peltophorum tonkinensis a.chev

25

7-8

tròn

bản

vàng

1-3

5-7

vàng

36

Muồng vàng chanh

Cassia fistula l.

15

10

tròn

bản

nhạt

-

6-9

hoàng yến

37

Muồng hoa đào

Cassia nodosa linn

10-15

10-15

tròn

bản

nhạt

4

5-8

hồng

38

Muồng ngủ

Pithecoloblum saman benth

15-20

30-40

tròn

bản

vàng sẫm

1-3

6-7

hồng đào

39

Muồng đen

Cassia siamea lamk

15-20

10-12

tròn

bản

sẫm

-

6-7

vàng

40

Mỡ

Manglietia glauca bl.

10-12

23

thuỗn

bản

sẫm

-

1-2

trắng

41

Móng bò tím

Banhinia purpureaes l.

8-10

4-5

tròn

bản

nhạt

-

8-10

tím nhạt

42

Muỗm

Mangifera foetida lour

15-20

8-12

tự do

bản

sẫm

-

2-3

vàng hung

43

Me

Tamarindus indica l.

15-20

8-10

trứng

bản

nhạt

-

4-5

vàng nhạt

44

Ngọc lan

Michelia alba de

15-20

5-8

thuỗn

bản

vàng nhạt

-

5-9

trắng

45

Nhãn

Euphoria longan (lour) steud

8-10

7-8

tròn

bản

sẫm

-

2-4

vàng ngà

46

Nhội

Bischofia trifolia hook f.

10-15

6-10

tròn

bản

nhạt đỏ

-

2-3

vàng nhạt

47

Nụ

Garcinia cambodgien vesque

10-15

6-9

tháp

bản

sẫm hồng

-

4-5

vàng ngà

48

Nhựa ruồi

Ilex rotunda thunb

20

6-8

tự do

bản

sẫm

-

4-5

trắng lục

49

Núc nác

Oroxylum indicum vent

15-20

9-12

phân tầng

bản

nhạt

-

6-9

đỏ

50

Phư­ợng tây

Delonix regia raf

12-15

8-15

tự do

bản

nhạt

1-4

5-7

đỏ

51

Sấu

Dracontomelum mangiferum b.l

15-20

6-10

tròn

bản

sẫm

-

3-5

xanh vàng

52

Sếu (cơm nguội)

Celtis sinenscs person

15-20

6-8

trứng

bản

sẫm

12-3

2-3

trắng xanh

53

S­a

Alstonia sholaris r.br

15-20

5-8

phân tầng

bản

nhạt

5-8

10-12

trắng xanh

54

Sao đen

Hopea odorata roxb

20-25

8-10

thuỗn

bản

sẫm

2-3

4

xanh lục

55

Sung

Ficus glimeratq roxb

10-15

8-10

tự do

bản

nhạt

-

-

-

56

Si

Ficus benjamina linn

10-20

6-8

tự do

bản

sẫm

-

6-7

trắng xám

57

Sanh

Ficus indiaca linn

15-20

6-12

tự do

bản

sẫm

-

6-7

-

58

Sứa

Dalbergia tonkinensis prain

8-10

 

thuỗn

bản

nhạt

-

4-5

xanh

59

Sau sau

Liquidambar formosana hance

20-30

8-15

trứng

bản

nhạt vàng

-

3-4

 

60

Sến

Bassia pasquieri h.lec

15-20

10-15

tròn

bản

sẫm

-

1-3

trắng vàng

61

Sung hoa

Citharexylon quadrifolia

10-12

6-8

trứng

bản

nhạt

-

5-6

trắng

62

Tếch

Tectona graudis linn

20-25

6-8

thuỗn

bản

vàng

1-3

6-10

trắng nâu

63

Trôm

Sterculia foetida 1

15-20

8-15

tròn

bản

nhạt

2-4

4-5

đỏ nhạt

64

Thàn mát

Milletia ichthyocthona drake

15

4-7

trứng

bản

nhạt

11-1

3-4

trắng

65

Thung

Tetrameles nudiflora

30-40

5-8

thuỗn

bản

nhạt vàng

-

3-4

nâu vàng

66

Thàn mát hoa tím

Milletia ichthyocthona

10-12

3-6

thuỗn

bản

nhạt

-

5-6

tím

67

Thị

Diospyros bubra h.lec

20

8-12

trứng

bản

sẫm

-

4-5

vàng nâu

68

Trấu

Aburites motana wils

8-12

5-7

phân tầng

bản

nhạt

3-4

3-4

trắng hồng

69

Trám đen

Canarium nigrum engler

10-15

7-10

tròn

bản

nhạt

-

1-2

trắng

70

Thông nhựa hai lá

Pinus merkusili

30

8-10

tự do

kim

sẫm

-

5-6

xanh lam

71

Thông đuôi ngựa

Pinus massoniana

30-35

 

tháp

kim

vàng nhạt

-

4

xanh lam

72

Vú sữa

Chysophyllum cainito linn

12

6-8

tròn

bản

nâu

-

9-10

vàng ngà

73

Vông đông

Hura crepitas 1

15

8-10

trứng

bản

sẫm

-

7-9

đỏ

74

Vông

Erythrina indica linn

8-10

6-8

trứng

bản

nhạt

1-4

4-5

đỏ

75

Vàng anh

Saraca dives pierre

7-12

8-10

tròn

bản

sẫm

-

1-3

vàng sẫm

76

Xà cừ

Khaya senegalensis a.Juss

15-20

10-20

tự do

bản

nhạt

-

2-3

trắng ngà

 

Phòng Tổng hợp (111) – Cục Hạ tầng Kỹ thuật
1   2


Verilənlər bazası müəlliflik hüququ ilə müdafiə olunur ©atelim.com 2016
rəhbərliyinə müraciət