Ana səhifə

BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN


Yüklə 2.06 Mb.
səhifə1/13
tarix24.06.2016
ölçüsü2.06 Mb.
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------


Số: 59/2010/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2010

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC QUẢN LÝ CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP



Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm;
Căn cứ Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES);
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp:


Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp đã được bổ sung, sửa đổi và thông qua tại Hội nghị các nước thành viên CITES lần thứ 15.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 74/2008/QĐ-BNN, ngày 20 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng CP (để b/c);
- VP quốc hội;
- VP Chính phủ, website Chính phủ; Công báo;
- Các Bộ, Cq ngang Bộ, Cq thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế;
- Viện KSND Tối cao; Toà án ND Tối cao;
- Tổng cục Hải quan;
- UBND tỉnh, Tp thực thuộc TW;
- Sở NN & PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Các Cq, đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
- Lưu VP Bộ, Cục LN.

BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát


DANH MỤC

CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC QUẢN LÝ CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP


(Ban hành kèm theo Thông tư số 59 /2010/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 10 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Trong Danh mục này các từ ngữ, ký hiệu dưới đây được hiểu như sau:

1. Loài trong các Phụ lục bao gồm:

a) Tên của một loài nhất định; hoặc

b) Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn hoặc chỉ một bộ phận xác định của loài.

2. Phụ lục của CITES bao gồm:

a) Phụ lục I là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe doạ tuyệt chủng, nghiêm cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên vì mục đích thương mại.

b) Phụ lục II là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe doạ tuyệt chủng, nhưng có thể dẫn đến tuyệt chủng, nếu việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên từ tự nhiên vì mục đích thương mại những loài này không được kiểm soát.

c) Phụ lục III là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã mà một nước thành viên CITES yêu cầu nước thành viên khác của CITES hợp tác để kiểm soát việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.

3. Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.

4. Các chỉ dẫn khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin hoặc phân loại. Các tên gọi phổ thông sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo. Các giải thích này nhằm xác định các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của CITES. Trong hầu hết các trường hợp, không phải tất cả loài trong cùng một họ đều được quy định trong các Phụ lục của CITES.

5. Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với phân loại thực vật dưới loài:

a) “ssp.” được dùng để chỉ phân loài/loài phụ; và

b) “var(s).” được dùng để chỉ đơn vị phân loại dưới loài: thứ

c) “forma” được dùng chỉ phân loại dưới loài/dạng.

6. Không có loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải có liên quan tới loài lai của nó được quy định phù hợp với Điều III của CITES, vì vậy cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc loài phụ có thể được buôn bán khi có chứng nhận nhân giống nhân tạo. Hạt giống, phấn hoa, hoa cắt, cây con và mô của các loài lai này được chứa trong bình (in vitro), trong môi trường rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

7. Tên quốc gia trong ngoặc đơn, sau tên của loài thuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viên CITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục.

8. Một loài được đưa vào Phụ lục thì tất cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng cũng nằm trong Phụ lục đó, trừ khi có chú giải cụ thể. Dấu (#) đứng trước các số đặt cùng hàng tên của một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học cao hơn thuộc Phụ lục II hoặc III được dùng để xác định các bộ phận hoặc dẫn xuất của loài thực vật được quy định là ‘mẫu vật’ thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước theo Điều I, Khoản b, Điểm iii.

9. Các chú giải tra cứu được quy định tại phần cuối của Danh mục.

10. Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học (Latin). Tên phổ thông tiếng Việt và tiếng Anh chỉ có giá trị tham khảo.



PHẦN A. NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/PHYLUM CHORDATA

I. LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ/ CLASS MAMMALIAS

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III




ARTIODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN




Antilocapridae/ Pronghorn/ Họ Linh dương




Antilocapra americana/ Mexican pronghorn antelope/ Sơn dương sừng nhánh mexico (chỉ áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)

 

 




Bovidae/ Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./ Họ Trâu bò




Addax nasomaculatus/ Addax/ Linh dương sừng soắn châu phi

 

 




 

Ammotragus lervia/ Barbary sheep/ Cừu Barbary

 




 

 

Antilope cervicapra/ Blackbuck antelope/ Sơn dương đen (Nepal)




 

Bison bison athabascae/ Wood bison/ Bò bison

 




Bos gaurus/ Gaur/ Bò tót (trừ loài Bò tót đã được thuần hóa là Bos frontalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)

 

 




Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (trừ loài Bò nhà Bos grunniens không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)

 

 




Bos sauveli/ Kouprey/ Bò xám

 

 




 

 

Bubalus arnee/ Water buffalo/ Trâu rừng (Nepal) (trừ loài Trâu nhà Bubalus bubalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)




Bubalus depressicornis/ Lowland anoa/ Trâu rừng nhỏ

 

 




Bubalus mindorensis/ Tamaraw/ Trâu rừng philippines

 

 




Bubalus quarlesi/ Mountain anoa/ Trâu núi

 

 




 

Budorcas taxicolor/ Takin/ Trâu rừng tây tạng

 




Capra falconeri/ Markhor/ Sơn dương núi pakistan

 

 




Capricornis milneedwardsii/ Chinese Serow/ Sơn dương trung quốc

 

 




Capricornis rubidus/ Red serow/ Sơn dương đỏ

 

 




Capricornis sumatraensis/ Mainland serow/ Sơn dương

 

 




Capricornis thar/ Himalayan serow/ Sơn dương hi-ma-li-a

 

 







Cephalophus brookei/ Brooke's duiker







 

Cephalophus dorsalis/ Bay duiker/ Linh dương nam phi

 




Cephalophus jentinki/ Jentink’s duiker/ Linh dương thân bạc

 

 




 

Cephalophus ogilbyi/ Ogilby’s duiker/ Linh dương trung phi

 




 

Cephalophus silvicultor/ Yellow -backed duiker/ Linh dương lưng vàng

 




 

Cephalophus zebra/ Zebra antelope/ Linh dương lưng vằn

 




 

Damaliscus pygargus pygargus/ Bontebok/ Trâu cỏ

 




Gazella cuvieri/ Mountain gazelle/ Linh dương vằn (Tunisia)

 

 




 

 

Gazella dorcas/ Dorcas gazelle/ Linh dương ai cập (Algeria, Tunisia)




Gazella leptoceros/ Slender-horned gazelle/ Linh dương vằn sừng nhỏ

 

 




Hippotragus niger variani/ Giant sable antelope/ Linh dương đen

 

 




 

Kobus leche/ Leche/ Le-che/ Linh dương đồng cỏ

 




Naemorhedus baileyi/ Manchurian goral/ Sơn dương mãn châu

 

 




Naemorhedus caudatus/ Manchurian goral/ Sơn dương đuôi dài

 

 




Naemorhedus goral/ Manchurian goral/ Sơn dương hi-ma-li-a

 

 




Naemorhedus griseus/ Chinese goral/ Sơn dương trung quốc

 

 




Nanger dama/ Dama gazelle/ Linh dương sa mạc

 

 




Oryx dammah/ Scimitar-horned oryx/ Linh dương sừng kiếm

 

 




Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Linh duơng sừng dài

 

 




 

Ovis ammon/ Argali sheep/ Cừu núi argali (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)

 




Ovis ammon hodgsonii/ Nyan/ Cừu núi hi-ma-li-a

 

 




Ovis ammon nigrimontana/ Karatau argali/ Cừu núi

 

 




 

Ovis canadensis/ Bighorn sheep/ Cừu núi bắc mỹ sừng lớn (chỉ áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES)

 




Ovis orientalis ophion/ Cyprian mouflon/ Cừu núi địa trung hải

 

 




 

Ovis vignei/ Urial/ Cừu núi ấn độ (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)

 




Ovis vignei vignei/ Urial/ Cừu núi ấn độ

 

 




Pantholops hodgsonii/ Tibetan antelope/ Linh dương tây tạng

 

 




 

 Philantomba monticola/ Blue duiker/ Linh dương xanh

 




Pseudoryx nghetinhensis/ Saola/ Sao la

 

 




Rupicapra pyrenaica ornata/ Abruzzi chamois/ Linh dương tai nhọn

 

 




 

Saiga borealis/ Pleistocene saiga/ Linh dương saiga

 




 

Saiga tatarica/ Saina antelope/ Linh dương đài nguyên

 




 

 

Tetracerus quadricornis/ Four -horned antelope/ Linh dương bốn sừng (Nepal)




Camelidae/ Guanaco, vicuna/ Họ Lạc đà




 

Lama guanicoe/ Guanaco/ Lạc đà nam mỹ

 




Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ (trừ các quần thể của Argentina [các quần thể của tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể nuôi nhốt bán hoang dã của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Bolivia [toàn bộ quần thể]; Chile [quần thể của khu vực Primera]; và Peru [toàn bộ quần thể]; quy định trong Phụ lục II)

 

 




 

Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ (chỉ áp dụng đối với các quần thể của Argentina1 [quần thể của các tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Bolivia2 [toàn bộ quần thể]; Chile3 [quần thể khu vực Primera]; Peru4 [toàn bộ quần thể]; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I)

 




Cervidae/ Deer, guemals, muntjacs, pudus/ Họ Hươu nai




Axis calamianensis/ Calamian deer/ Nai nhỏ philippines

 

 




Axis kuhlii/ Bawean deer/ Nai nhỏ indonexia

 

 




Axis porcinus annamiticus/ Ganges hog deer/ Hươu vàng trung bộ

 

 




Blastocerus dichotomus/ March deer/ Nai đầm lầy nam mỹ

 

 




 

Cervus elaphus bactrianus/ Bactrian red deer/ Nai trung á

 




 

 

Cervus elaphus barbarus/ Barbary deer/ Nai bắc phi (Algeria, Tunisia)




Cervus elaphus hanglu/ Kashmirr stag/ Nai cás-mia

 

 




Dama dama mesopotamica/ Persian fallow deer/ Nai ba tư

 

 




Hippocamelus spp./ Andean deers/ Nai pê - ru

 

 




 

 

Mazama temama cerasina/ Red brocket deer/ Hươu gạc đỏ (Guatemala)




Muntiacus crinifrons/ Black muntjac/ Mang đen

 

 




Muntiacus vuquangensis/ Giant muntjac/ Mang lớn

 

 




 

 

Odocoileus virginianus mayensis/ Guatemalan white-tailed deer/ Nai đuôi trắng trung mỹ (Guatemala)




Ozotoceros bezoarticus/ Pampas deer/ Nai cỏ

 

 




 

Pudu mephistophiles/ Northern pudu/ Hươu nhỏ nam mỹ

 




Pudu puda/ Chilean pudu/ Hươu nhỏ chi lê

 

 




Rucervus duvaucelii/ Swamp deer/ Hươu đầm lầy

 

 




Rucervus eldii/ Eld’s deer/ Nai cà toong

 

 




Hippopotamidae/ Hippopotamuses/ Họ Hà mã




 

Hexaprotodon liberiensis/ Pygmy hippopotamus/ Hà mã nhỏ

 




 

Hippopotamus amphibius/ Hippopotamus/ Hà mã lớn

 




Moschidae/ Musk deer/ Họ Hươu xạ




Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Afghanistan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và Pakistan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

 

 




 

Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (trừ các quần thể của Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I)

 




Suidae/ Babirusa, pygmy hog/ Họ Lợn




Babyrousa babyrussa/ Babirusa (Deer hog)/ Lợn rừng malaysia










Babyrousa bolabatuensis/ Golden babirusa/ Lợn hưu lông vàng

 

 




Babyrousa celebensis/ Bola Batu babirusa/ Lợn rừng bola

 

 




Baburousa togeanensis/ Lợn rừng togean

 

 




Sus salvanius/ Pygmy hog/ Lợn rừng nhỏ

 

 




Tayassuidae Peccaries/ Họ Lợn rừng nam mỹ




 
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13


Verilənlər bazası müəlliflik hüququ ilə müdafiə olunur ©atelim.com 2016
rəhbərliyinə müraciət